Sắt ferrolip khác sắt vô cơ

Sắt Ferrolip khác sắt vô cơ không? Nên lựa chọn loại sắt nào?

27/12/2022 2258 lượt xem

Sắt là dưỡng chất cần thiết trong việc tổng hợp hemoglobin và myoglobin để vận chuyển oxy, chất dinh dưỡng đến các cơ quan. Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bổ sung chất sắt, trong đó sản phẩm được nhiều người biết đến nhất là Ferrolip. Tuy nhiên vẫn có nhiều thắc mắc về sắt Ferrolip khác sắt vô cơ, hữu cơ ở điểm nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc này.

Phân loại các sản phẩm bổ sung sắt

Sắt có rất nhiều dạng, đa dạng từ thành phần đến cách bào chế. Do đó mẹ bầu có thể lựa chọn những sản phẩm sắt phù hợp với nhu cầu, sở thích, điều kiện kinh tế…

Theo thành phần hóa học

Theo thành phần hóa học, chất sắt có thể được chia thành hai loại: sắt vô cơ và sắt hữu cơ.

  • Sắt vô cơ là dạng muối của sắt với các gốc vô cơ (ví dụ sắt sulfat). Đây là loại có hàm lượng chất sắt cao. Tuy nhiên, khi cơ thể sử dụng sắt vô cơ sẽ tồn tại một số nhược điểm như khó hấp thu, dễ gây vấn đề đường tiêu hóa. Người dùng dễ bị táo bón, nóng trong. Ngoài ra, sắt vô cơ có vị tanh của sắt đặc trưng nên khá khó uống và không được khuyến khích dùng [1]The relative value of inorganic and organic iron in hemoglobin formation. Ngày truy cập: 23/12/2022. https://jamanetwork.com/journals/jama/article-abstract/278561.
  • Sắt hữu cơ là dạng muối của sắt với các gốc hữu cơ (ví dụ sắt gluconat, sắt fumarat, sắt polymaltose,…). Ưu điểm của sắt hữu cơ là dễ hấp thu hơn sắt vô cơ nhưng cũng tùy loại. Chúng dễ hấp thu và ít tác dụng phụ hơn sắt vô cơ nên được ưa chuộng hơn.
Sắt sinh học khác sắt vô cơ
Sắt sinh học khác sắt vô cơ không?

Theo dạng bào chế

Một cách phân chia quen thuộc khác đó là dựa theo dạng bào chế. Sắt có thể chia thành 4 loại:

  • Sắt nước: Đây là loại thuốc sắt sử dụng các muối sắt có khả năng tan trong nước. Do đó khi uống sắt dàng này không cần trải qua bước hòa tan mà sẽ được vận chuyển để hấp thu nhanh hơn. Tuy nhiên, sắt nước thường khá tanh và gây lợm miệng khi uống nên nhiều người không quen sử dụng.
  • Viên nang: So với dạng nước, dạng viên nang che dấu mùi vị tốt hơn nhiều. Tuy nhiên, ở dạng này sắt cần thời gian để hòa tan và hấp thu vào cơ thể.
  • Sắt sủi: Đây là dạng khá dễ sử dụng với đa dạng hương vị, ít tanh hơn so với sắt nước. Tuy nhiên, hàm lượng của sắt sủi thường thấp và không phù hợp với người bị đau dạ dày.
  • Sắt dạng buccal: Đây là dòng sắt dạng bột mới trên thị trường. Dạng sắt đặc biệt này có khả năng tan ngay trong miệng mà không cần uống nước, không có dư vị kim loại nên cực kỳ được yêu thích. Tuy nhiên, đây là dạng sắt mới và chưa được biết đến rộng rãi.
Sắt ferrolip khác sắt vô cơ
Sắt ferrolip khác sắt vô cơ

Sắt Ferrolip khác sắt vô cơ không?

Hiện nay, trong những dòng sản phẩm bổ sung sắt, Ferrolip là dòng sắt sinh học được nhiều chuyên gia đánh giá cao. Sắt Ferrolip khác sắt vô cơ và không phải là sắt vô cơ. Điểm giống nhau duy nhất của Ferrolip và sắt vô cơ đều bổ sung chất sắt cho cơ thể.

Tuy nhiên, sắt Ferrolip bổ sung thêm màng liposome. Cấu trúc điển hình của liposome là một hoặc nhiều lớp màng phospholipid kép bao quanh lõi sắt. Với công nghệ liposome hiện đại, các tiểu phân sắt hình cầu kích thước siêu nhỏ được tạo thành, giúp tăng khả năng hòa tan và hấp thu hiệu quả.

Để so sánh cụ thể hơn, chúng ta cùng tìm hiểu Ferrolip và sắt vô cơ dựa trên những tiêu chí sau đây:

Ferrolip Sắt vô cơ
Khả năng hấp thu Hấp thu cao qua đường tiêu hóa mà không gây kích ứng, giảm các tác dụng phụ như ợ nóng, buồn nôn, táo bón,… Kém hấp thu nhất trong các dạng sắt, dễ gây các vấn đề trên đường tiêu hóa như nóng trong, khó tiêu, buồn nôn,…
Độ ổn định Ổn định về mặt hóa học hơn Tính ổn định kém.
Hương vị Vị chanh thơm ngon thanh mát, không dư vị kim loại Thường có vị tanh khó uống
Tính tiện dụng Dạng dùng tiện lợi, đổ trực tiếp vào miệng mà không cần dùng nước Dạng sắt viên hay sắt nước khó uống hơn
Nguồn gốc xuất xứ Nhập khẩu chính ngạch châu Âu, đáp ứng các yêu cầu chất lượng khắt khe. Gần như không còn được sử dụng do tồn tại nhiều nhược điểm

Nên lựa chọn sắt sinh học Ferrolip hay sắt vô cơ?

Do sự đa dạng của những sản phẩm bổ sung sắt trên thị trường nên nhiều người dùng băn khoăn không biết nên chọn loại nào. Tuy nhiên, có thể thấy, so với sắt vô cơ hay với cả hữu cơ, sắt Ferrolip mang nhiều ưu điểm nổi trội hơn cả. Ferrolip còn được biết đến với nhiều đặc tính khác như:

  • Sử dụng dạng sắt sinh học (sắt được bao bọc bởi màng liposome) có khả năng hấp thu cao bậc nhất, không gây tác dụng phụ [2]Ferrric Pyrophosphate. Ngày truy cập: 23/12/2022.
    https://www.sciencedirect.com/topics/pharmacology-toxicology-and-pharmaceutical-science/ferric-pyrophosphate
    .
  • Giải phóng hoạt chất vào vị trí mong muốn một cách chính xác và đúng liều lượng.
  • Sắt dạng bột buccal sử dụng tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Sản phẩm phù hợp sử dụng cho nhiều thành viên trong gia đình (mẹ bầu, người cao tuổi,…)
  • Vị chanh thanh mát, không có dư vị kim loại nên không gây khó chịu hoặc khó uống cho người dùng.
Sắt ferrolip khác sắt vô cơ
Sắt Ferrolip có nhiều ưu điểm nổi trội so với sắt vô cơ

Có thể nói, sắt Ferrrolip khắc phục nhiều nhược điểm của các loại sắt khác, trong đó có sắt vô cơ. Đồng thời, sản phẩm cung cấp lượng sắt cần thiết cho người dùng một cách tối ưu, hiệu quả và an toàn.

Việc lựa chọn một sản phẩm bổ sung sắt phù hợp rất quan trọng. Sắt vô cơ có nhiều nhược điểm nên nhiều người dùng đã lựa chọn Ferrolip thay thế. Sắt Ferrolip khác sắt vô cơ, có nhiều ưu điểm hơn. Nếu bạn đọc muốn biết thêm các thông tin của sắt Ferrolip, bạn có thể truy cập website https://ferrolip.vn/ hoặc gọi điện theo hotline 1900 636 985!

References

References
1 The relative value of inorganic and organic iron in hemoglobin formation. Ngày truy cập: 23/12/2022. https://jamanetwork.com/journals/jama/article-abstract/278561
2 Ferrric Pyrophosphate. Ngày truy cập: 23/12/2022.
https://www.sciencedirect.com/topics/pharmacology-toxicology-and-pharmaceutical-science/ferric-pyrophosphate

Bình luận (0)

tích điểm đổi quà ferrolip

CHỌN COMBO FERROLIP
MUA HÀNG ƯU ĐÃI

  • 4.650.000 ₫ 2.880.000 ₫
  • 2.300.000 ₫ 1.440.000 ₫
  • 430.000 ₫ 380.000 ₫
  • 830.000 ₫ 720.000 ₫
  • 1.300.000 ₫ 1.080.000 ₫