Sắt sinh học là dòng sắt được rất nhiều người ưa chuộng hiện nay. Liệu sắt sinh học có thực sự tốt như lời đồn không? Sắt sinh học với sắt vô cơ khác nhau như thế nào? Bạn hãy tìm hiểu và lựa chọn bổ sung đúng loại sắt để có hiệu quả nhất thông qua bài viết sau:
Sắt vô cơ và sắt sinh học là gì?
Sắt vô cơ
Sắt vô cơ là dạng sắt kết hợp với gốc muối vô cơ. Đây là dạng sắt đã có từ rất lâu và được sử dụng phổ biến vào nhiều năm trước.
Sắt vô cơ chứa lượng sắt nguyên tố cao, lên đến 20%. Tuy nhiên, nó thường khó hấp thu và để lại nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hoá. Khi được bổ sung vào cơ thể, ion sắt giải phóng ồ ạt khiến hệ tiêu hoá không kịp hấp thu hết. Điều này gây ra các rối loạn và tác động xấu đến hệ tiêu hoá như kích ứng dạ dày, táo bón, nóng trong,…
Hơn nữa, sắt vô cơ thường rất tanh, khó uống. Không phải ai cũng có thể uống được loại sắt này.
Với những đặc điểm trên, sắt vô cơ hiện nay ít được sử dụng và thay vào đó là sắt hữu cơ, sắt sinh học.
Sắt sinh học
Sắt sinh học là một khái niệm khá mới và chưa được nhiều người biết đến nhờ được ứng dụng công nghệ Liposome. Khác hoàn toàn với những dòng sắt truyền thống, các phân tử sắt sinh học được bao bọc bởi lớp màng liposome. Màng liposome được bao bọc bởi một hay nhiều lớp màng phospholipid kép và có cấu trúc tương đồng với màng tế bào. Do đó, sắt sinh học rất thân thiện với hệ tiêu hoá.
Hơn nữa, chính nhờ lớp màng liposome, sắt sinh học đã khắc phục được rất nhiều nhược điểm của các dòng sắt truyền thống khác: Hấp thu cao, không gây ra các tác dụng phụ…
Sắt sinh học với sắt vô cơ khác nhau như thế nào?
So với sắt vô cơ, sắt sinh học mang nhiều điểm khác biệt và nhiều điểm nổi bật hơn hẳn:
- Về cấu tạo: Sắt vô cơ chỉ là phân tử sắt đơn thuần, sắt sinh học có thêm lớp màng liposome bao bọc ngoài phân tử sắt.
- Ảnh hưởng đến sự vận chuyển và hấp thu sắt: Màng liposome như một “chiếc áo giáp” bao bọc và bảo vệ sắt nên phân tử sắt không bị ảnh hưởng của các tác nhân khác. Ngược lại, quá trình hấp thu sắt vô cơ ảnh hưởng trực tiếp bởi dịch dạ dày, thức ăn,…
- Về khả năng hấp thu: Sắt được vận chuyển trọn vẹn, quá trình hấp thu theo nhiều cơ chế nên sắt sinh học hấp thu cao hơn rất nhiều rất so với sắt vô cơ.
- Mức độ an toàn: Sắt sinh học hấp thu cao, thân thiện với cơ thể nên không gây ra các tình trạng táo bón, nóng trong, kích ứng hệ tiêu hoá. Sắt vô cơ lại giải phóng ồ ạt và để lại nhiều tác dụng không mong muốn.
- Hương vị: Màng bao liposome đã giấu đi vị tanh của sắt nên khi uống sắt sinh học hoàn toàn không thấy một dư vị kim loại nào cả. Sắt vô cơ lại được đánh giá là rất khó uống vì hàm lượng sắt nguyên tố cao, vị tanh rất nồng.
- Giá thành: Vì được sản xuất theo công nghệ hiện đại nên sắt sinh học có giá thành cao hơn sắt vô cơ.
[tds_info]Kết luận
Với những đặc điểm trên, bạn nên lựa chọn sắt sinh học để bổ sung sắt cho cả gia đình. Sắt sinh học mang lại hiệu quả cao và ít tác dụng phụ so với sắt vô cơ[/tds_info]
Sắt sinh học Ferrolip – Sắt bột ngon nhất, hấp thu cao nhất
Ferrolip là dòng sắt sinh học được sử dụng cho mẹ bầu, mẹ sau sinh, người có nhu cầu bổ sung sắt cho cơ thể. Sắt sinh học Ferrolip sở hữu nhiều điểm vượt trội như:
- Khả năng hấp thu cao: Nhờ cấu trúc tương đồng với màng tế bào tại ruột, sắt sinh học sẽ dung hoà với màng và hấp thu từ từ tại tế bào M theo nhiều cơ chế.
- Sắt được bảo vệ và hấp thu trọn vẹn tại ruột: Sắt được bao bọc trong màng nên không bị các ảnh hưởng của dịch dạ dày, thức ăn,…
- Không gây ra các tạc dụng không mong muốn giống sắt vô cơ như kích ứng, nóng trong hay táo bón.
- Hàm lượng cao: Mỗi gói sắt sinh học Ferrolip chứa 30mg sắt nguyên tố. Hơn nữa sắt lại được hấp thu toàn diện nên chỉ cần 01 gói mỗi ngày là đáp ứng đủ nhu cầu cơ thể.
- Dạng bột buccal tan ngay trong miệng, không cần nước để hoà tan. Dạng gói nhỏ gọn, tiện lợi, dễ dàng đem theo bên mình và có thể uống bất kỳ lúc nào.
- Hương chanh thơm ngon, không để lại dư vị kim loại khó uống. Đặc biệt, sắt sinh học Ferrolip đã chinh phục vị giác của hơn 200 đầu bếp và chuyên gia trên toàn thế giới và nhận giải thưởng Hương vị cao cấp 𝐒𝐔𝐏𝐄𝐑𝐈𝐎𝐑 𝐓𝐀𝐒𝐓𝐄 𝐀𝐖𝐀𝐑𝐃 do Viện Hương vị Quốc tế của Brussels trao tặng.
- Nhập khẩu từ Italy, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Đo đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng sắt sinh học Ferrolip.
Bài viết “Sắt sinh học với sắt vô cơ khác nhau như thế nào?” đã cung cấp thêm cho bạn những thông tin về sắt sinh học Ferrolip và sắt vô cơ để bạn có lựa chọn đúng đắn cho sức khoẻ bản thân. Để tìm hiểu thêm về sản phẩm, hãy liên hệ đến tổng đài chăm sóc sức khoẻ của Ferorlip qua hotline 1900 636 985 (nhánh số 2).