Sắt là khoáng chất quan trọng, giúp duy trì nhiều chức năng trong cơ thể. Thị trường hiện nay có nhiều sản phẩm bổ sung sắt với thành phần, dạng bào chế, đường dùng khác nhau. Một trong số đó phải kể đến sản phẩm sử dụng sắt 3 pyrophosphat. Vậy đây là loại sắt gì? Đặc tính như thế nào? Mẹ hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Sắt 3 pyrophosphate là loại sắt như thế nào? Ứng dụng trong dược phẩm
Sắt 3 pyrophosphate hay còn được biết đến với tên tiếng anh là ferric pyrophosphate. Đây là hợp chất sắt vô cơ với công thức hóa học là Fe4(P2O7)3. Khối lượng phân tử của chất này là 745,21 g/mol, dạng khô thường gặp là bột trắng [1]Ferric pyrophosphate. Ngày truy cập: 10/10/2023. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Ferric-pyrophosphate.
Sắt iii pyrophosphate được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực dược phẩm:
- Sản phẩm dinh dưỡng: Đây là nguyên liệu trong các sản phẩm bổ sung nguyên tố sắt cho người có nhu cầu. Điển hình nhất là các trường hợp thiếu máu thiếu sắt hoặc mất máu quá nhiều. Đồng thời chất này cũng hỗ trợ tăng cường đề kháng và tham gia duy trì hoạt động tế bào.
- Lĩnh vực sản xuất thuốc: Sắt (iii) pyrophosphate được ứng dụng để sản xuất các chất giảm đau hoặc tăng cường sức đề kháng. Nó cũng nằm trong thành phần của nhiều sản phẩm vitamin tổng hợp, sản phẩm bổ sung,…
So sánh Sắt 3 pyrophosphate với sắt vô cơ khác
Sắt vô cơ là sự kết hợp của sắt và gốc muối vô cơ. Loại sắt vô cơ thường gặp nhất là sắt sulfat (FeSO4) hoặc sắt clorua (FeCl3). Mặc dù có giá thành rẻ nhưng sắt vô cơ không được ưa chuộng trong các sản phẩm bổ sung sắt bởi:
- Gây nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Hàm lượng nguyên tố sắt cao nên khi sử dụng, sắt vô cơ dễ bị giải phóng ồ ạt khiến cơ thể khó hấp thu hết trong thời gian ngắn.
Sắt 3 pyrophosphate cũng được xếp vào nhóm sắt vô cơ. Tuy nhiên, theo nghiên cứu so sánh sắt 3 pyrophosphate và sắt sulfat đã cho thấy nhiều đặc điểm nổi bật hơn:
- Khả năng hấp thu của sắt 3 pyrophosphate cao hơn các loại sắt vô cơ khác. Thậm chí trong các môi trường có độ pH khác nhau, độ hấp thu của loại sắt này vẫn tương đối ổn định [2]Comparing Soluble Ferric Pyrophosphate to Common IronSalts and Chelates as Sources of Bioavailable Iron in a Caco-2Cell Culture Mode. Ngày truy cập: … Continue reading.
- Tuy có hàm lượng sắt cao và có vị tanh đặc trưng nhưng mùi vị của sắt pyrophosphate được đánh giá vẫn nằm trong mức chấp nhận được, thậm chí có thể sử dụng trong thực phẩm.
- Với cùng nồng độ, sắt 3 pyrophosphate ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn.
- Riêng với trường hợp sắt 3 pyrophosphate, khi giảm kích thước phân tử xuống cỡ 0.3mm thì khả năng hấp thu tăng lên đến 82% [3]Iron nanoparticles as a promising compound for food fortification in iron deficiency anemia: a review. Ngày truy cập: 26/10/2023. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8234770/.
So sánh sắt 3 pyrophosphat với sắt hữu cơ truyền thống
Trong những dòng sắt hữu cơ truyền thống hiện nay, sắt fumarat và sắt gluconate là những dòng sắt nổi bật và phổ thông nhất. Vậy giữa hai loại này và sắt 3 pyrophosphate có sự khác biệt như thế nào?
Tiêu chí |
Sắt pyrophosphate |
Sắt fumarate |
Sắt Gluconate |
Độ hấp thu |
Dù khả năng hấp thu kém hơn sắt hữu cơ nhưng sắt 3 pyrophosphate hấp thu tốt khi giảm kích thước.. |
Độ hấp thu tốt nên giảm đáng kể tình trạng lắng đọng trong cơ thể. Tuy nhiên sắt fumarat bị giảm hấp thu bởi thức ăn và pH trên đường ruột. |
Khả năng hấp thu nhanh nhưng bị thức ăn và pH dạ dày làm giảm độ hấp thu. |
Độ an toàn |
Có thể gây táo bón khi sử dụng. |
Tỷ lệ tác dụng phụ khoảng 33%, các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, cồn cào, khó chịu. |
Tỷ lệ xuất hiện tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khá cao, khoảng 47%. |
Mùi vị |
Có hàm lượng sắt cao nên vị rất tanh. |
Vẫn còn vị tanh nhưng đã được hạn chế. |
Ít tanh hơn. |
Nhược điểm |
Giá thành thấp. |
Giá thành tương đối cao. |
Giá thành tương đối cao. |
Lựa chọn sắt 3 pyrophosphat để bổ sung sắt trong thai kỳ?
Trong những dòng sắt hiện có, nhiều chuyên gia khuyến khích mẹ bầu nên lựa chọn sắt iii pyrophosphate bởi chúng mang đến nhiều lợi ích hơn
Hàm lượng sắt nguyên tố cao
Công thức hóa học của sắt (3) pyrophosphate là Fe4(P2O7)3. Vì vậy trong cùng khối lượng nguyên liệu, hàm lượng phân tử sắt cao hơn rất nhiều so với các muối sắt vô cơ hoặc hữu cơ khác.
Sắt hóa trị 3 tương ứng với sắt dự trữ trong cơ thể
Khoảng 30% lượng sắt trong cơ thể dưới dạng ferritin và hemosiderin tại gan, lách hoặc tủy xương. Và thành phần sắt tích lũy này có dạng Fe (3+), tức là cùng dạng với sắt pyrophosphate. Điểm chung này giúp giảm đáng kể tình huống bài trừ, tạo độ an toàn, lành tính và dễ hấp thu hơn.
Ít gây kích ứng cơ quan tiêu hóa
Nhờ khả năng hấp thu tốt trên đường tiêu hóa, lượng sắt dư thừa do không hấp thu hết được giảm đáng kể. Vì vậy triệu chứng kích ứng trên đường tiêu hóa như cồn cào, buồn nôn, táo bón,… cũng ít đi rất nhiều.
Hạn chế nóng trong táo bón
Sắt 3 Pyrophosphate có tốc độ hấp thu chậm ở ruột nên chúng đi từ từ vào máu. Do đó cơ thể hạn chế được tình trạng hấp thu quá nhanh, gây quá tải cho các cơ quan nội tạng, đặc biệt gan, thận.
Không bị oxi hóa bởi yếu tố bên ngoài
Sắt 3 pyrophosphate là sắt có hóa trị cao nhất của nguyên tố này. Do đó dạng sắt này không bị oxy hóa bởi yếu tố bên ngoài. Nhờ đó mẹ có thể bảo quản sản phẩm tốt hơn.
Sắt Ferrolip bổ sung sắt 3 Pyrophosphat được bọc màng liposome
Sắt III pyrophosphate sở hữu nhiều ưu điểm nhưng cơ quan hấp thu sắt của cơ thể là ruột non lại ưu tiên sử dụng sắt 2 hơn sắt 3. Vì thế, để khắc phục được nhược điểm này, các nhà khoa học đã nghiên cứu công nghệ bao màng liposome trong bào chế sắt Ferrolip.
Đặc điểm của cấu trúc này là lớp màng phospholipid kép tương tự cấu trúc màng tế bào bao quanh lõi sắt. Nhờ đó, công nghệ tạo nên các hạt phân tử sắt hình cầu có kích thước siêu nhỏ. Lớp màng liposome đã khắc phục được nhược điểm của sắt 3 Pyrophosphat đó là:
- Màng bao liposome làm tăng hấp thu: Nhờ kích thước siêu nhỏ nên sắt Ferrolip hấp thu dễ dàng trên đường tiêu hóa. Theo nhiều nghiên cứu, khả năng hấp thu của sắt Ferrolip cao hơn sắt hữu cơ truyền thống gấp 4,7 lần.
- Hàm lượng sắt đủ dùng: Mỗi gói bột sắt Ferrolip cung cấp 30mg sắt nguyên tố. Đây là lượng vừa đủ đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng như bà bầu, phụ nữ sau sinh, người mất máu, trẻ dậy thì,…
- Hạn chế tối đa tác dụng phụ: Nhờ sắt được hấp thu tốt nên hạn chế tối đa sắt dư thừa trên đường tiêu hóa. Vì vậy mẹ hầu như không bắt gặp các triệu chứng như đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, nóng trong, táo bón,…
- Hương vị chanh, không dư vị tanh: Công nghệ liposome đã giúp che dấu vị tanh kim loại đặc trưng của nhân sắt 3 pyrophosphate. Vì vậy khi dùng, bạn không hề cảm nhận được vị khó uống, kể cả trường hợp bị ợ lên. Thêm vào đó, nhà sản xuất bổ sung vị chanh thơm mát cho sản phẩm nên hầu như ai cũng có thể sử dụng.
Sắt sinh học Ferrolip được các chuyên gia đánh giá cao về chất lượng, hiệu quả và hương vị. Sản phẩm giúp bổ sung sắt cho cơ thể, hỗ trợ quá trình sản xuất hồng cầu và giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt.
Để biết thêm thông tin về sắt 3 pyrophosphat hoặc sản phẩm sắt Ferrolip, mẹ có thể truy cập website ferrolip.vn hoặc gọi điện theo hotline 1900 636 985 để được hỗ trợ nhé!
References
↑1 | Ferric pyrophosphate. Ngày truy cập: 10/10/2023. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Ferric-pyrophosphate |
---|---|
↑2 | Comparing Soluble Ferric Pyrophosphate to Common IronSalts and Chelates as Sources of Bioavailable Iron in a Caco-2Cell Culture Mode. Ngày truy cập: 26/10/2023. https://www.researchgate.net/publication/24434665_Comparing_Soluble_Ferric_Pyrophosphate_to_Common_Iron_Salts_and_Chelates_as_Sources_of_Bioavailable_Iron_in_a_Caco-2_Cell_Culture_Model |
↑3 | Iron nanoparticles as a promising compound for food fortification in iron deficiency anemia: a review. Ngày truy cập: 26/10/2023. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8234770/ |